Hướng dẫn cấu hình Yeastar TA100 / TA200
Hướng dẫn cấu hình gateway yeastar

Mục lục

Hướng dẫn cấu hình Gateway Yeastar TA100 / TA200

Kết nối TA100 / TA200 thông qua giao diện web

Bước 1: Kết nối TA100 / 200

Yeastar TA100 / 200 được thiết kế để dễ dàng cấu hình và cài đặt dễ dàng.

  • Kết nối cổng Ethernet Cắm cáp Ethernet vào cổng LAN của TA100 / 200 và kết nối đầu kia của cáp Ethernet với cổng lên (bộ định tuyến hoặc công tắc, vv)
  • Kết nối các cổng FXS Kết nối một đầu của một Cáp điện thoại RJ11 vào cổng FXS, kết nối đầu còn lại với điện thoại tương tự.
  • Kết nối nguồn Kết nối TA100 / 200 với ổ cắm điện bằng cáp USB đi kèm và bộ đổi nguồn USB
Các cách để kết nối Gateway Yeastar TA100 / TA200
Các cách để kết nối Gateway Yeastar TA100 / TA200

Power Status:  trạng thái nguồn

Micro USB Port: DC 5V, 1A, để kết nối với nguồn điện.

LAN Port: Để kết nối với bộ định tuyến hoặc thiết bị mạng băng thông rộng của bạn.

Phone Ports: Để kết nối với điện thoại analog / máy fax.

Bước 2: kiểm tra địa chỉ IP trên thiết bị TA100 / 200 bằng các cách sau:

  1. Nhấc điện thoại analog, sau đó truy cập vào lời nhắc menu bằng giọng nói bằng cách quay số “***”.
  2. Nhấn phím “1” để kiểm tra địa chỉ IP.

Sau khi có được địa chỉ IP ta đăng nhập bằng giao diện với

  • Username: admin
  • Password: password
Giao diện đăng nhập của Gateway TA100 / TA200
Giao diện đăng nhập của Gateway TA100 / TA200

Hướng dẫn cấu hình Gateway VoIP

Nhấn vào cổng FXS:

Gateway→ Port Settings→ FXS Port

Click “Edit” button để cấu hình FXS port.

Giao diện cấu hình của Gateway
Giao diện cấu hình của Gateway
  • Caller ID Name: Tên ID người dùng
  • Caller ID Number: Chuỗi ID người gọi được sử dụng khi người dùng này gọi một người dùng khác.
  • User Name: Tên người dùng được cung cấp bởi nhà cung cấp VoIP
  • Authentication Name:  Tên xác thực do nhà cung cấp VoIP cung cấp
  • Password: Mật khẩu xác thực được cung cấp bởi nhà cung cấp VoIP.
  • From User:  Được cung cấp bởi nhà cung cấp VoIP, hãy để trống trường này nếu không được yêu cầu.
  • DID Number: Xác định số DID dự kiến nếu trunk này chuyển DID khi có cuộc gọi đến.
  • Transport: Giao thức định tuyến   UDP  TCP  TLS
  • Hostname/IP: Địa chỉ IP hoặc Tên miền của máy chủ SIP được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ VoIP.
  • Domain: Địa chỉ IP hoặc Tên miền của máy chủ SIP được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ VoIP.
  • Proxy server:  Địa chỉ IP hoặc Tên miền của Proxy gửi đi. Một proxy nhận yêu cầu từ khách hàng.
  • Failover Hostname/IP:  Đặt máy chủ chuyển đổi dự phòng cho tài khoản. Máy chủ này sẽ được sử dụng nếu máy chủ chính không khả dụng
Giao diện cấu hình của Gateway
Giao diện cấu hình của Gateway
Giao diện cấu hình của Gateway
Giao diện cấu hình của Gateway
Giao diện cấu hình của Gateway
Giao diện cấu hình của Gateway

Note:   Sau khi lưu các thay đổi, hãy nhớ nhấp vào nút “Apply changes” ở góc trên bên phải của GUI Web để các thay đổi có hiệu lực.

Cách kiểm tra trạng thái port:  Status→System Status

Trạng thái thiết bị sau khi được cấu hình
Trạng thái thiết bị sau khi được cấu hình

Note:

  • Hiện tại thiết bị vẫn có chức năng để sử dụng FAX (T.38), nhưng chức năng này chưa sử dụng được cho các nhà mạng VN (FPT…)
  • Khi hỗ trợ cấu hình thoại đối với thiết bị Yeastar TA200 thiết bị yêu cầu 1 đầu số 1 user riêng, thiết bị không tương thích với việc authen 1 user cho 2 hoặc nhiều đầu số.
Đánh giá post
Share:
X