Hướng dẫn cách tạo và cấu hình Extension trên Yeastar S-series
Hướng dẫn tạo số nội bộ trên tổng đài ip Yeastar

Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách để tạo và cấu hình số nội bộ trên Tổng đài Yeastar S-Series. Yeastar S-Series hỗ trợ các số nội bộ chuẩn SIP, IAX và FXS. Số nội bộ (Extension) có thể đăng ký được nhiều thiết bị VoIP khác nhau. Nhấp vào Settings đến mục PBX > Extensions and Trunks > Extensions để cấu hình Extensions.

Hướng dẫn tạo Extension trên tổng đài IP Yeastar
Hướng dẫn tạo Extension trên tổng đài IP Yeastar

Mục lục

Cách tạo một số nội bộ mới trên Tổng đài IP Yeastar

Nhấn vào nút Add để thêm một số nội bộ mới, sẽ có một cửa sổ pop-up hiện lên

Hướng dẫn tạo số nội bộ trên tổng đài ip Yeastar
Hướng dẫn tạo số nội bộ trên tổng đài ip Yeastar

Một số nội bộ bao gồm 4 thiết lập:

  • Basic
  • Feature
  • Advanced
  • Call Permission

Click vào từng tab để xem hoặc chỉnh sửa các thiết lập có liên quan. Kiểm tra các thông số cấu hình.

Lưu ý: các thiết lập khác nhau sẽ tương ứng với từng loại số nội khác nhau.

Chi tiết các thiết lập từng tab thiết lập số nội bộ

Phần cài đặt cơ bản (Basic)

General

Type: Check box để thiết lập các loại extensions

    • SIP
    • IAX
    • FXS: S2 module được cài đặt trên thiết bị nếu bạn muốn tạo một FXS extension.

Extension: Extension number sẽ gắn liền với user hoặc phone.

Caller ID: Caller ID xuất hiện trong các cuộc gọi ra ngoài của extension.

Registration Name: Dùng để đăng ký , xác nhận cho SIP extensions.

Registration Password: Password cho user đăng ký SIP hoặc IAX account.

User Information

Name: Tên của một người dùng

User Password: Password của extension user để đăng nhập vào hệ thống.

Email: Địa chỉ Email của Extensions user. Email này được dùng để lấy lại password, nhận forwarding voicemails, nhận fax as an attachment, và nhận các thông báo quan trọng khác.

Mobile Number: Mobile Number của user. Số này để nhận forwarded calls và thông báo quan trọng.

Prompt Language: Ngôn ngữ của prompts. Mặc định là giống với ngôn ngữ của hệ thống nếu cần thêm tùy chọn về ngôn ngữ, hãy tải về từ “System Prompts” dưới “Voice Prompts”.

Phần tính năng (Features)

Voicemail

Enable Voicemail: Check vào box này để cho phép voicemail cho extension.

Send Voicemail to Email: Check vào box để gửi voicemail đến Email của user.
Lưu ý: để sử dụng tính năng này , “Email Settings” dưới “System”được cấu hình đúng.

Voicemail Access PIN: Password của Voicemail dùng để kết nối tới hệ thống Voicemail. password chỉ có thể chứa số.

Call Forwarding

Always: Luôn chuyển hướng cuộc gọi đến hướng chỉ định

    • Voicemail: chuyển hướng người gọi để lại tin nhắn thoại.
    • Extension: chuyển cuộc gọi đến extension khác.
    • Users’ Mobile Number: chuyển cuộc gọi đến số di động có trong User Information.
    • Custom Number: Chuyển hướng cuộc gọi bằng cách quay số bằng tay.

No Answer: Cuộc gọi sẽ được chuyển đến số được chỉ định khi không có ai trả lời.

When Busy: Cuộc gọi sẽ được chuyển hướng khi extension bận.

Mobility Extension

Enable Mobility Extension: Nếu bật thiết lập này, khi User’s Mobile Number quay số vào hệ thống, điện thoại này sẽ được sử dụng với giao diện của một extension.

Mobility Extension: Cũng giống như User’s Mobile Number. Prefix phù hợp với các đường định tuyến ra ngoài cũng cần được điền vào.

Ring Simultaneously: Khi extension có cuộc gọi đến, số di động sẽ đổ chuông cùng một lúc.

Monitor Settings

Allow Being Monitored: Chọn tùy chọn này để cho phép user được giám sát

Monitor Mode: Quyết định cách bạn chọn để giám sát cuộc gọi của extensions.

    • None: bạn sẽ ko được phép theo dõi cuộc gọi khác.
    • Extensive: cả ba phương thức sau đây sẽ được sử dụng.
    • Listen: bạn chỉ có thể nghe, không thể nói được trong cuộc gọi (mã mặc định là: *90).
    • Whisper: bạn có thể nói với các extensions bạn đang giám sát mà không bị nghe thấy bởi bên khác (default feature code: *91).
    • Barge-in: bạn có thể nói chuyện với cả hai bên (defaultfeature code: *92).

Other Settings

Ring Timeout: Điện thoại sẽ ngừng đổ chuông trong thời gian xác định.

Max Call Duration: Thiết lập thời gian gọi tối đa cho mỗi extension. Chỉ có hiệu lực cho các cuộc gọi đi. Nhấn “0” hoặc để trống nếu muốn sử dụng thời gian gọi tối đa đã thiết lập trong “General”.

Call Waiting: Chọn vào option này nếu điện thoại có khả năng chờ cuộc gọi. Tính năng “When busy” của “Call forwarding” sẽ không hoạt động. Chức năng “call waiting” (chờ cuộc gọi) trong IP phone sẽ có mức độ ưu tiên cao hơn “call waiting” trong PBX.

DND: Don’t Disturb. Khi DND được kích hoạt cho extension thì nó sẽ không báo chuông khi có gọi đến.

Phần cài đặt nâng cao (Advanced Settings)

VoIP Settings

NAT: Thiết lập này nên được sử dụng khi hệ thống sử dụng public IP, giao tiếp với các thiết bị dưới thiết bị NAT (chẳng hạn như một router băng thông rộng). Nếu bạn có vấn đề với one-way audio, có thể bạn đã gặp vấn đề trong việc cấu hình NAT hoặc hỗ trợtường lửa (firewall) của port SIP và/hoặc RTP.

Qualify: Check vào box để gửi SIP OPTIONS tới các thiết bị nhằm kiểm tra các thiết bị vẫn trực tuyến.

Enable SRTP: Bật SRTP để mã hóa giọng nói.

Register Remotely: Check vào box để đăng ký remote extension.

Transport: Select the allowed transport.

DTMF Mode: Thiết lập chế độ mặc định cho âm gửi DTMF

    • RFC2833: DTMF sẽ được truyền trong luồng RTP trong các gói RTP khác với tín hiệu âm thanh.
    • Info: DTMF được thực hiện trong các gói tin SIP Info.
    • Inband: DTMF được thực hiện trong các tín hiêu audio.
    • Auto: sẽ tự động sử dụng RFC2833 hoặc Info. RFC2833 là mode mặc định.

IP Restriction

Enable IP Restriction: Tùy chọn này dùng để kiểm soát truy cập qua VoIP. Kích hoạt để tăng cường bảo mật . Khi kích hoạt, chỉ có địa chỉ hoặc dải IP đã được thiết lập mới có thể đăng ký extensions number.

Permitted IP/Subnet mask: Thiết lập địa chỉ IP và dải IP được phép đăng ký vào hệ thống PBX. Địa chỉ nhập vào nên có dạng IP address/Subnet mask.

Ví dụ:

    • 192.168.5.100/255.255.255.255 nghĩa là chỉ có các thiết bị có địa chỉ IP là 192.168.5.100 được đăng ký extension number
    • 192.168.5.0/255.255.255.0 means only the device whose IP section is 192.168.5.XXX is allowed to register this extension number.

Analog Settings

Min Flash Detection: Đặt lượng thời gian tối thiểu, tính bằng mili giây. Mặc định là 300 ms.

Max Flash Detection: Đặt lượng thời gian tối đa, tính bằng mili giây. Mặc định là 1000 ms.

Echo Cancellation: Enable hoặc disable loại echo trong port FXS.

Rx Volume: Âm lượng của cuộc gọi được gửi từ analog phone đến port FXS của PBX. Set the value from 5% to 100% or choose Custom to define the RX gain below.

Rx Gain: Khuếch đại âm lượng được gởi từ analog phone đến FXS port của PBX. (Unit: db).
The valid range is -30db to 6.0db.

Tx Volume: Âm lượng của cuộc gọi được gửi từ port FS của PBX đến analog phone. Set the value from 5% to 100% or choose Custom to define the TX gain below.

Tx Gain: Khuếch đại âm lượng được gửi từ FXS port của PBX đến analog phone. (Unit: db)
The valid range is -30db to 6.0db.

Phân quyền cuộc gọi (Call Permission)

Chọn outbound routes đã được cài đặt sẵn mà user được phép sử dụng trong tab Call Permission

call_permission
call_permission
Đánh giá post
Share:
X